Combinations with other parts of speech
Combinations with other parts of speech
Namtrung Safety – Địa chỉ phân phối quần áo bảo hộ lao động hàng đầu hiện nay chính xác là cái tên bạn không thể bỏ qua. Với kinh nghiệm gần 20 năm trong lĩnh vực cung ứng đồ bảo hộ lao động, là đối tác của nhiều khách hàng lớn như: Posung, Cannon,… Nam Trung xứng đáng là địa chỉ “vàng” cho các doanh nghiệp.
Các mẫu quần áo bảo hộ được Nam Trung cập nhập liên tục, đảm bảo đáp ứng được tất cả nhu cầu của quý khách hàng. Để tham khảo chi tiết, quý khách có thể liên hệ trực tiếp với công ty qua hotline: 0933.911.900 – 0932.911.900 để được tư vấn miễn phí
Trong các lớp học Anh văn, kể cả lớp truyền thống và lớp Anh văn giao tiếp online, sẽ luôn có những mẫu câu rập khuôn được sử dụng như thể nó chỉ có một cách diễn đạt duy nhất. Một ví dụ điển hình trong trường hợp này là “I was born in 19xx.”, một trong những câu nói kinh điển khi giới thiệu về năm sinh. Thế còn nếu muốn nói về việc ‘sinh con’, bạn sẽ sử dụng từ tiếng Anh nào để diễn đạt?
Thực ra, đây là một cụm từ được sử dụng khá phổ biến. Nếu bạn muốn diễn tả đối tượng là một người mẹ sinh em bé thì hãy dùng ‘give birth to someone’ nhé.
E.g.: My mother gave birth to me when she was 25.
(Mẹ tôi sinh tôi khi bà 25 tuổi.)
E.g.: She gave birth to her first child yesterday.
(Cô ấy sinh con đầu lòng ngày hôm qua.)
Sau khi đọc xong hai ví dụ trên, ắt hẳn bạn đã hiểu được cách sử dụng cụm từ ‘give a birth to someone’ rồi đúng không? Hãy nhớ ghi chú lại và dùng nó thường xuyên nhé. Bạn cũng có thể tham gia lớp hoc tieng anh voi nguoi nuoc ngoai tphcm để cải thiện trình độ tiếng Anh giao tiếp của mình.
- trang phục (costume): Our host was wearing a clown costume.
(Chủ tiệc đã mặc 1 bộ trang phục chú hề.)
- bộ đồ (clothing): Loose clothing gives you greater freedom of movement.
(Những bộ đồ rộng rãi đem đến cảm giác thoải mái khi di chuyển.)
Áo lớp là những trang phục thiết kế giống hệt nhau về màu sắc, hình in, kiểu áo, chỉ khác nhau về size áo và dành riêng học sinh của tập thể lớp nào đó.
Quần áo bảo hộ trong tiếng anh là Protective Clothing: /prəˈtektɪv ˈkloʊðɪŋ/. Trong trường hợp này, quần áo bảo hộ lao động vẫn được hiểu là trang phục để bảo vệ thân thể của người lao động khỏi ảnh hưởng của môi trường nguy hiểm. Hầu hết các ngành công nghiệp đều sử dụng quần áo bảo hộ lao động.
Ngoài quần áo bảo hộ, đồ bảo hộ lao động còn bao gồm rất nhiều trang thiết bị khác như: Mũ bảo hộ, bịt tai, kính bảo hộ, giày bảo hộ… Vậy những từ này tiếng anh là gì? Dưới đây là một số từ vựng tiếng anh liên quan đến an toàn lao động:
Như bạn có thể thấy, tôi không có bất kỳ thiết bị để bảo vệ bản thân và tôi thậm chí không mặc quần áo lao động.
防护服(套) 防護服(套) Fánghù fú (tào) Protective Clothing