Các Chứng Chỉ Quản Lý Dự Án

Các Chứng Chỉ Quản Lý Dự Án

1. Theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP, trường hợp Chủ đầu tư thành lập Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại kho bạc nhà nước hoặc ngân hàng thương mại theo quy định để thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án được chủ đầu tư giao; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư về hoạt động quản lý dự án của mình thì Giám đốc quản lý dự án của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Điều 73 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP; cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi công xây dựng, định giá xây dựng có hạng phù hợp với nhóm dự án, cấp công trình và công việc đảm nhận.

1. Theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP, trường hợp Chủ đầu tư thành lập Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại kho bạc nhà nước hoặc ngân hàng thương mại theo quy định để thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án được chủ đầu tư giao; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư về hoạt động quản lý dự án của mình thì Giám đốc quản lý dự án của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Điều 73 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP; cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi công xây dựng, định giá xây dựng có hạng phù hợp với nhóm dự án, cấp công trình và công việc đảm nhận.

Điều kiện cấp chứng chỉ năng lực tư vấn quản lý dự án hạng 1,2,3:

– Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án hạng 1 phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực. – Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng 1 phù hợp với công việc đảm nhận. – Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận và loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực. – Đã thực hiện quản lý dự án ít nhất 1 dự án nhóm A hoặc 2 dự án từ nhóm B cùng loại trở lên.

– Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án từ hạng 2 trở lên phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực. – Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề từ hạng 2 trở lên phù hợp với công việc đảm nhận. – Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận và loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực. – Đã thực hiện quản lý dự án ít nhất 1 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 2 dự án từ nhóm C cùng loại trở lên.

– Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án từ hạng 3 trở lên phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực; – Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề từ hạng 3 trở lên phù hợp với công việc đảm nhận; – Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận và loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 Sửa đổi, bổ sung khoản 18 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP như sau:

“Điều 54. Chứng chỉ hành nghề quản lý dự án

1. Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án phải có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án phù hợp với loại và quy mô dự án theo quy định tại Điều này.

2. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề quản lý dự án:

a) Hạng I: Đã làm giám đốc quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B cùng loại trở lên; hoặc có một trong ba loại chứng chỉ hành nghề (thiết kế xây dựng hạng I; giám sát thi công xây dựng hạng I; định giá xây dựng hạng I) và đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B cùng loại trở lên.

b) Hạng II: Đã làm giám đốc quản lý dự án của 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C cùng loại trở lên hoặc có một trong ba loại chứng chỉ hành nghề (thiết kế xây dựng hạng II; giám sát thi công xây dựng hạng II; định giá xây dựng hạng II) và đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật cùng loại trở lên.

c) Hạng III: Đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm C cùng loại trở lên.

a) Hạng I: Được làm giám đốc quản lý dự án tất cả các nhóm dự án tương ứng với loại dự án được ghi trong chứng chỉ hành nghề.

b) Hạng II: Được làm giám đốc quản lý dự án nhóm B, nhóm C tương ứng với loại dự án được ghi trong chứng chỉ hành nghề.

c) Hạng III: Được làm giám đốc quản lý dự án nhóm C và dự án chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng tương ứng với loại dự án được ghi trong chứng chỉ hành nghề.”.

♦ Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng

♦ Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề tư vấn giám sát thi công xây dựng

Trích dẫn: Điều 54 Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018

Theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ, chứng chỉ hành nghề quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình gồm 03 loại:

- Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng - công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật;

- Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông;

- Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều).

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình gồm 04 điều kiện sau:

1. Điều kiện 1: Phải có chuyên môn phù hợp

Chuyên môn được đào tạo thuộc một trong các chuyên ngành về kỹ thuật xây dựng, kiến trúc, kinh tế xây dựng, chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến xây dựng công trình.

2. Điều kiện 2: Phải có thời gian kinh nghiệm phù hợp

- Hạng I; Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 07 năm trở lên;

- Hạng II: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên;

- Hạng III: Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp.

3. Điều kiện 3: Phải có kinh nghiệm phù hợp

- Hạng I: Đã làm giám đốc quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề; hoặc có một trong ba loại chứng chỉ hành nghề tương ứng (thiết kế xây dựng hạng I; giám sát thi công xây dựng hạng I; định giá xây dựng hạng I) và đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

- Hạng II: Đã làm giám đốc quản lý dự án của 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoặc có một trong ba loại chứng chỉ hành nghề tương ứng (thiết kế xây dựng hạng II; giám sát thi công xây dựng hạng II; định giá xây dựng hạng II) và đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

- Hạng III: Đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm C trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

4. Điều kiện 4: Đạt yêu cầu sát hạch

Dù bạn đề nghị bất kỳ lĩnh vực quản lý dự án nào thì cũng thì cũng chỉ cần thi 01 bài sát hạch về quản lý dự án.

→ Thi thử sát hạch chứng chỉ hành nghề quản lý dự án đầu tư xây dựng. Bấm vào ĐÂY.

→ Làm hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. Bấm vào ĐÂY

Hãy ủng hộ chúng mình bằng cách tương tác, thi thử, hỏi đáp; nếu có gì chưa rõ, các bạn hãy để lại bình luận của mình, hỗ trợ được gì các bạn, chúng mình rất sẵn lòng.

Donate ủng hộ website bằng các tài khoản ngân hàng, momo, zalopay, vieytelpay được công khai trên Menu “Mua lượt thi”.