Chắc hẳn rất nhiều bạn đang boăn khoăn về vấn đề các chứng chỉ tiếng anh để ra trường, học tập hay công việc,… Tùy theo mỗi mục đích sử dụng mà bạn cần phải chọn loại chứng chỉ tiếng anh phù hợp với bản thân. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về các loại văn bằng chứng chỉ tiếng anh thông dụng hiện nay nhé!
Chắc hẳn rất nhiều bạn đang boăn khoăn về vấn đề các chứng chỉ tiếng anh để ra trường, học tập hay công việc,… Tùy theo mỗi mục đích sử dụng mà bạn cần phải chọn loại chứng chỉ tiếng anh phù hợp với bản thân. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về các loại văn bằng chứng chỉ tiếng anh thông dụng hiện nay nhé!
CEFR là viết tắt của Common European Framework of Reference for Languages. Đây là một chứng chỉ còn khá mới lạ đối với nhiều người nhưng thực ra nó đã được sử dụng rộng rãi ở nhiều nơi trên thế giới và rất có uy tín ở Châu Âu.. Chứng chỉ CEFR chủ yếu đo lường kỹ năng giao tiếp và được tham khảo Khung tham chiến châu Âu để thiết kế bài thi.
Cũng giống như các chứng chỉ tiếng anh quốc tế khác, chứng chỉ tiếng anh của Cambridge với mục đích học tập, làm việc hoặc định cư ở nước ngoài. Tuy nhiên, khác với những chứng chỉ kia chỉ có thời hạn 2 năm, chứng chỉ tiếng anh Cambridge có giá trị vĩnh viễn. Bạn chỉ cần thi một lần duy nhất. Tuy còn khá xa lạ, nhưng đây là chứng chỉ tiếng Anh tổng quát dành cho mọi lứa tuổi.
Đây là một chứng chỉ được thi trên máy tính, dùng để đánh giá năng lực tiếng Anh 4 kỹ năng. Chứng chỉ Aptis ESOL đã được Bộ GD&ĐT phê duyệt tương đương với những chứng chỉ khác nên đây cũng được sinh viên nhiều trường Đại học dùng để xét đầu ra.
Hiện nay, Aptis được nhiều người lựa chọn vì nó được thi 100% trên máy tính, lịch thi được sắp xếp liên tục, chi phí thi phù hợp và dễ đăng ký. Ngoài ra, bạn không cần phải chờ đợi quá lâu vì sau 2 ngày bạn sẽ nhận được kết quả bài thi và sau 10 ngày nhận được chứng chỉ.
Cambridge ESOL là những chứng chỉ đánh giá trình độ tiếng Anh phổ biến được cấp bởi Đại học Cambridge (Anh). Chúng được cộng đồng quốc tế công nhận và sử dụng phổ biến khi muốn tìm kiếm chứng chỉ tiếng Anh phù hợp với năng lực ngoại ngữ từ cơ bản đến nâng cao. Bao gồm:
Hai chứng chỉ trên là bài kiểm tra đánh giá chuẩn năng lực dành cho học sinh trung học, thường được dùng để nộp hồ sơ vào các trường Đại học ở Hoa Kỳ. Cụ thể:
Chứng chỉ GMAT được viết tắt từ Graduate Management Admission Test, là bài kiểm tra được sử dụng nhiều cho quá trình tuyển sinh cho các chương trình MBA của cái trường Đại học hàng đầu.
Bài thi GMAT được xây dựng bởi GMAC sẽ đánh giá các kỹ năng sau:
Váy đầm liền, váy bó sát cơ thể, váy xòe… trong tiếng Anh có tên là gì. Bài viết dưới đây sẽ đưa ra các tên gọi khác nhau trong tiếng Anh mà bạn có thể tham khảo để nâng cao vốn từ vựng nhé.
Mỗi loại váy có cái tên tiếng Anh khác nhau
- Princess Dress: Váy có phần thân ôm sát và nhấn eo như công chúa.
- Polo Dress: Váy có phần thân trên giống áo thun cổ bẻ Polo.
- Sheath Dress: Đầm ngắn dáng ôm cơ bản áo dài tay.
- Coat Dress: Những chiếc váy được cách điệu từ áo khoác dáng dài với 2 hàng cúc.
Các kiểu váy đầm liền cách điệu
- House Dress: Kiểu váy sơmi cổ điển, dáng dài, có 2 túi lớn phía trước.
- Shirtwaist Dress: Kiểu váy dáng dài áo cổ bẻ, thân váy có một hàng cúc trải dài.
- Drop waist Dress: Kiểu váy hạ eo hay còn gọi là váy lùn.
- Trapeze Dress: Váy suôn xòe rộng từ trên xuống.
- Sundress: Hình dáng váy xòe, xếp ly tựa ánh mặt trời với kiểu váy hai dây.
- Wraparound Dress: Kiểu váy có phần đắp ngực chéo
- Tunic Dress: Kiểu váy dáng dài tay suôn thẳng, không xòe
- Jumper: Váy khoét nách cổ xẻ sâu
- Inverted Pleat: Kiểu váy xếp hai ly mặt trong giúp váy có độ ôm vừa phải hoặc xòe nhẹ nên khá thoải mái khi di duyển
- Kick Pleat: Giống như Inverted Pleat nhưng là kiểu váy xếp một ly mặt trong.
- Accordion Pleat: Váy xếp ly nhỏ như những nếp gấp trên chiếc đàn accordion.
- Top Stitched Pleat: Cũng là loại váy xếp nhiều ly nhưng có phần hông ôm, và xòe ở khoảng 2/3.
- Knife Pleat: Váy với đường xếp ly cỡ lớn, bản rộng từ 3 – 5cm.
Dựa vào đặc điểm của từng loại váy để xác định tên gọi trong tiếng Anh
- Gather Skirt: Có độ bồng và mềm mại hơn do những nếp gấp xếp nhún được bắt đầu từ eo nhưng không theo tỉ lệ đều như các mẫu xếp ly ở trên.
- Yoke Skirt: Váy có phần hông ôm nhưng ranh giới giữa phần hông ôm và phần xòe rõ ràng hơn bởi chúng thường được may từ hai phần vải tách rời.
- Ruffled Skirt: Là kiểu váy tầng.
- Straight Skirt: Dạng váy ống suôn thẳng từ trên xuống
- Culottes/Pen Skirt: Quần giả váy
- Sarong: Kiểu váy giống như một tấm vải quấn, buộc túm.
- Sheath Skirt / Pencil Skirt: Là dáng váy bút chì.
- Kilt: Tên gọi riêng của những chiếc váy ca rô truyền thống người Scotland.
- Wraparound skirt: Váy đắp dáng tulip.
- Gored Skirt: Kiểu váy có độ xòe nhẹ.
- A Line Skirt: Dáng váy chữ A.
- Box Pleated skirt: Váy có phần gấu xòe uốn lượn khá mềm mại do người may dùng kỹ thuật cắt vải để tạo độ xòe.
- Semi- Circular Skirt / Circular Skirt: kiểu váy dựa trên độ xòe lớn dần.
- Buttoned Straight Skirt: Dáng váy đính một hàng cúc dọc trải dài.
- Fixed Box Pleat Skirt: Váy có phần hông chiết ly giúp dáng váy đứng và ôm, còn phần gấu xếp ly bản lớn tạo độ xòe giúp thoải mái khi di chuyển.
- Knife Pleat Skirt: Phần xếp ly tập trung hai bên hông xuyên suốt chiều dài của váy.
- Gore Skirt: Váy có phần gấu xòe uốn lượn dài và kiểu dáng mềm mại hơn Box Pleated Skirt.
Như vậy không chỉ đơn giản sử dụng từ skirt hay dress để nói về váy, bạn còn có thể sử dụng nhiều từ khác để miêu tả tùy vào từng loại váy đó có kiểu dáng như thế nào. Thử gọi tên các loại váy bằng tiếng Anh trong tủ đồ của bạn xem nhé.
Các trường Đại học - Cao đẳng được Bộ GD&ĐT cấp phép
Viện Khoa học và Quản lý Giáo dục Việt Nam
College Board (Hà Nội, Tp Hồ Chí Minh, Đà Nẵng)
Trên đây là một số các loại văn bằng chứng chỉ tiếng anh thông dụng mà bạn cần lưu ý để theo học lấy chứng chỉ phù hợp với mục đích của bản thân.
- Những cấp học chúng ta trải qua.
- Các dạng câu hỏi " How" trong tiếng Anh
Cấu trúc sử dụng: “Học vị + in + ngành học” . Ex: “ thạc sĩ Marketing” là : MA in Marketing
1. MA (Master of Arts): Thạc sĩ về văn chương hay các ngành về xã hội (dạy học, báo chí…)
2. MBA (Master of Business Administration): Thạc sĩ quản trị kinh doanh
3. MS (Master of Science): Thạc sĩ về khoa học tự nhiên, công nghệ (kỹ thuật, công nghệ thông tin..)
4. Ph.D (Doctor of Philosophy): Tiến sĩ nói chung hoặc Tiếng sĩ triết học
5. BA (Bachelor of Arts): Cử nhân về văn chương hay các ngành về xã hội (dạy học, báo chí…)
6. BS (Bachelor of Science): Cử nhân về khoa học tự nhiên, công nghệ (kỹ thuật, công nghệ thông tin..)
Toomva.com - Chúc các bạn thành công!
Một số từ vựng về các loại bằng cấp trong hệ thống giáo dục:
- associate degree (bằng cao đẳng)
- bachelor's degree (bằng cử nhân)
- master's degree (bằng thạc sỹ)
- doctoral degree (bằng tiến sỹ)
- professional degree (bằng cấp chuyên môn)
Từ vựng tiếng Anh về cung hoàng đạo và tính cách từng cung
Những biển hiệu tiếng Anh cần biết khi ở sân bay
Những động từ tiếng Anh thường dùng trong ăn uống
Đây là chứng chỉ tiếng Anh chính quy tại Việt Nam được cấp bởi Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hiện nay, chúng được dùng để thay thế cho các chứng chỉ A, B, C cũ đã không còn được sử dụng. Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc theo thứ tự từ cơ bản đến thành thạo là:
Chứng chỉ Vstep được nhiều người đi làm quan tâm lựa chọn thi lấy bằng vì nó là yêu cầu tiếng Anh bắt buộc đối với công chức, viên chức nhà nước, thi đầu vào hệ Thạc sĩ, nghiên cứu sinh Tiến sĩ,… Có thể nói Vstep là chứng chỉ tiếng Anh được sử dụng phổ biến nhất tại phần lớn các đơn vị, cơ quan.
Viết tắt của từ Test of English for International Communication. Đây là loại chứng chỉ tiếng anh quốc tế được sử dụng rộng rãi và rất phổ biến. TOEIC được công nhận hầu hết các nước trên thế giới. Bài thi TOEIC gồm 2 kĩ năng chính là Listening và Reading, nhưng bạn vẫn có thể thi thêm 2 kỹ năng nữa là Speaking và Writing để có thể đánh giá toàn diện 4 kỹ năng tiếng Anh của mình.
Điểm TOEIC có thang điểm được đánh giá như sau:
Hiện nay, Toeic được sử dụng làm chuẩn đầu ra tiếng anh của nhiều trường Đại học và Cao đẳng. Vì thế, nếu bạn muốn có chứng chỉ tiếng anh để ra trường, xin việc vào các công ty có môi trường quốc tế hay tiếng anh giao tiếp thì rất nên học TOEIC.
TOEFL là bài thi được thiết kế và phát triển bởi Viện Khảo thí Giáo dục Hoa Kỳ (ETS). Chứng chỉ này thường được sử dụng cho việc đi du học, học đại học và cao học hoặc định cư ở nước ngoài. Bài thi đánh giá thí sinh ở cả 4 kĩ năng: nghe, nói, đọc, viết trong môi trường học thuật.
Bài thi TOEFL khó hơn rất nhiều so với TOEIC và còn thay đổi qua từng năm. Có các dạng bài thi TOEFL sau:
Tại Việt Nam, nơi tổ chức và cấp bằng TOEFL là IIG. Mọi người có thể thi TOEFL dưới 2 hình thức: online và offline.
Đây là một trong các văn bằng chứng chỉ tiếng anh có giá trị và thông dụng nhất hiện nay, được điều hành đồng thời bởi 3 tổ chức là ESOL của Đại học Cambridge, Hội đồng Anh và tổ chức IDP (Úc). IELTS được thiết kế để có thể đánh giá toàn diện 4 kỹ năng tiếng Anh là nghe, nói, đọc, viết.
Chứng chỉ IELTS được rất nhiều quốc gia trên thế giới chấp nhận và được sử dụng chủ yếu cho việc đi du học, làm việc hoặc giao tiếp trong môi trường nước ngoài. Muốn thi IELTS, bạn có thể đăng ký nhiều nơi, từ các trung tâm học đến các trường đại học, nhưng trung tâm phát bằng IELTS chính thức là IDP Education Vietnam.
Năng lực IELTS được đánh giá thông qua thang điểm dưới đây: