Thuế Suất Vat 2024

Thuế Suất Vat 2024

Thuế suất VAT năm 2024 được áp dụng như thế nào? Có gì thay đổi hay không? Để hiểu về các qui định về thuế vat như cách tính thuế, cách hoàn thuế, các lĩnh vực ngành nghề được giảm thuế vat… Luật Bistax có bài viết chia sẽ nội dung đề cập đến thuế giá trị gia tăng năm 2024 ở Việt Nam.

Thuế suất VAT năm 2024 được áp dụng như thế nào? Có gì thay đổi hay không? Để hiểu về các qui định về thuế vat như cách tính thuế, cách hoàn thuế, các lĩnh vực ngành nghề được giảm thuế vat… Luật Bistax có bài viết chia sẽ nội dung đề cập đến thuế giá trị gia tăng năm 2024 ở Việt Nam.

II. Quy định đối tượng chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% (VAT 5%)

1.2. Nhóm sản phẩm nông lâm nghiệp và hoạt động phục vụ nông nghiệp

Trong kỳ kê khai, công ty TNHH Thực Phẩm Xanh bán ra 1.000.000đ nghệ nguyên củ cho hộ kinh doanh Sáu Món và 5.000.000đ ớt nguyên quả phơi khô cho công ty TNHH Tương Ớt Trung Thành.

1.4. Nhóm hàng hóa phục vụ giáo dục và dịch vụ khoa học công nghệ

1.5. Các mặt hàng, dịch vụ và hoạt động khác

Tham khảo: Đối tượng chịu thuế suất GTGT 0% .

Một số hàng hóa khi xuất hóa đơn bán ra 5% cần thỏa mãn các điều kiện quy định về ngành nghề kinh doanh, cụ thể như sau:

Trong kỳ kê khai, đơn vị phát sinh 10.000.000đ hàng hóa dịch vụ mua vào thuế suất thuế GTGT 10% tương đương với 1.000.000đ tiền thuế GTGT, 20.000.000đ hàng hóa dịch vụ mua vào thuế suất thuế GTGT 5% tương đương với 1.000.000đ tiền thuế GTGT, 30.000.000đ hàng hóa dịch vụ bán ra chịu thuế suất thuế GTGT 5% tương ứng với 1.500.000đ thuế GTGT đầu ra.

Toàn bộ thuế GTGT mua vào phát sinh trong kỳ đều được khấu trừ. Đơn vị sẽ điền giá trị vào các chỉ tiêu như sau:

Cách nộp tờ khai thuế qua mạng.

Mức thuế suất thuế VAT giá trị gia tăng năm 2024

[Cập nhật] Năm 2024, vấn đề đang được doanh nghiệp quan tâm nhất là việc thuế vat giảm từ 10% còn 8% đối với hàng hoá dịch vụ.

Năm 2024, Nhiều doanh nghiệp khó khăn, buộc phải giãn việc, hoặc giảm lao động. Bộ Tài chính đề xuất giảm 2% thuế VAT với hàng hoá, dịch vụ có thuế suất 10%. Cơ sở kinh doanh khi xuất hoá đơn sẽ được giảm 20% mức tỷ lệ phần trăm để tính thuế.

Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%

Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không thuộc trường hợp áp dụng mức thuế suất 0% và 5%.

Xem thêm: Những lưu ý quan trọng khi xử lý hoá đơn đầu vào mà kế toán phải nắm rõ

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) – Thuế VAT

Thuế VAT hay thuế giá trị gia tăng là phần chênh lệch giữa giá mua và giá bán sản phẩm hàng hoá. Là loại thuế đánh vào người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. Người tiêu dùng là người chi trả nhưng người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ thông qua việc cộng thuế vào giá bán mà người tiêu dùng phải thanh toán khi mua hàng hóa, dịch vụ.

Căn cứ theo Điều 2, Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT: Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng là tất cả các hàng hóa dịch vụ được tiêu dùng, mua bán tại Việt Nam trừ một số đối tượng không chịu thuế GTGT nêu tại mục 2.2.

Các đối tượng không thuộc diện chịu thuế theo quy định của Luật thuế VAT bao gồm:

Xem thêm: Các trường hợp huỷ hoá đơn điện tử và Thủ tục huỷ hoá đơn điện tử

Các dịch vụ GrabBike tại TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội

Giá cước tối thiểu 2km đầu tiên

Giá cước tính theo thời gian di chuyển (sau 2km đầu tiên)

(*) Giá cước của GrabBike Tiết Kiệm sẽ luôn thấp hơn giá của GrabBike và được áp dụng linh động theo tình hình cung cầu tại từng khu vực và tại thời điểm sử dụng dịch vụ.

2. Các dịch vụ GrabBike tại các tỉnh/ thành phố khác

Giá cước tối thiểu 2km đầu tiên

Giá cước tính theo thời gian di chuyển (sau 2km đầu tiên)

Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận, Lâm Đồng, Phú Quốc

Bắc Ninh,Bình Định,Cà Mau,Cần Thơ,Đà Nẵng,Đắk Lắk,Đồng Tháp,Gia Lai,Hải Phòng,Khánh Hòa,Long An,Nghệ An,Quảng Ngãi,Quảng Ninh,Rạch Giá,Sóc Trăng,Tây Ninh,Thanh Hóa,Thừa Thiên – Huế,Tiền Giang,Vĩnh Phúc

Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Hải Phòng, Khánh Hòa

3. Dịch vụ GrabRent Thuê xe theo giờ tại TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội

Quãng đường di chuyển tối đa (km)

4. Dịch vụ GrabRent Thuê xe theo giờ tại các tỉnh/ thành phố khác

Quãng đường di chuyển tối đa (km)

Đắk Lắk, Gia Lai, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vũng Tàu

3. Dịch vụ GrabRent Thuê xe theo giờ tại TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội

Quãng đường di chuyển tối đa (km)

4. Dịch vụ GrabRent Thuê xe theo giờ tại các tỉnh/ thành phố khác

Quãng đường di chuyển tối đa (km)

Đắk Lắk, Gia Lai, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vũng Tàu

Anpha sẽ chia sẻ chi tiết đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5%, điều kiện áp dụng thuế suất thuế GTGT 5% và hướng dẫn lập tờ khai thuế GTGT 5% (có ví dụ).

Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT x Thuế suất thuế GTGT

(Giá tính thuế GTGT là giá bán ra không bao gồm thuế GTGT.)

Theo Điều 9 Luật thuế giá trị gia tăng, có hai phương pháp tính thuế giá trị gia tăng gồm phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng và phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.

Căn cứ Điều 10 Luật thuế giá trị gia tăng, Phương pháp khấu trừ thuế GTGT sẽ được áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ bao gồm:

a) Cơ sở kinh doanh có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên, trừ hộ, cá nhân kinh doanh;

b) Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh doanh.

Căn cứ Điều 11 Luật thuế giá trị gia tăng, Đối tượng áp dụng của phương pháp này bao gồm:

Xem thêm: Qui định về điều chỉnh hoá đơn điện tử bị sai

Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 0%

Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu, trừ các trường hợp sau đây:

– Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài;

– Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài;

– Dịch vụ bưu chính, viễn thông;

– Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên.

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của Chính phủ.

Danh mục các mặt hàng chịu thuế suất 0%

Danh mục hàng hóa, dịch vụ chịu VAT 0%

Căn cứ theo Điều 9 tại Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về thuế suất 0% được áp dụng cho các hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0%.

Có thể hiểu hàng hóa dịch vụ xuất khẩu là những loại hàng hóa, dịch vụ được bán cho các tổ chức, cá nhân tiêu dùng ở Việt Nam hay nước ngoài, cung ứng trong khu phi thuế ban, cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.

+ Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, ủy thác xuất khẩu

+ Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan, hàng hóa bán cho cửa hàng được miễn thuế

+ Hàng hóa bán tại các điểm giao dịch ở ngoài Việt Nam

+ Vật tư và phụ tùng thay thế cho các thiết bị máy móc nước ngoài và ngoài Việt Nam.

+ Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu, hợp đồng ủy thác xuất khẩu

+ Có chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và một số chứng từ khác theo quy định.

+ Dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức cá nhân nước ngoài và ở ngoài Việt Nam.

+ Dịch vụ cung cấp cho tổ chức, các nhân ở trong khu phi thuế quan, tiêu dùng trong khu phi thuế quan

+ Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân nước ngoài, trong khu phi thuế quan

+ Có đầy đủ các chứng từ theo quy định của pháp luật.

+ Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa các chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc nước ngoài ra Việt Nam.

+ Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức khác vẫn được coi là qua ngân hàng.

Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở nước ngoài hoặc thông qua đại lý bao gồm:

+ Các dịch vụ ngành hàng không: cung cấp suất ăn hàng không, dịch vụ cất cánh, hạ cánh, dịch vụ băng chuyền hành lý,...

+ Dịch vụ ngành hàng hải: hoa tiêu hàng hải, lai dắt tàu biển, vệ sinh hầm tàu, cứu hộ hàng hải…

+ Có hợp đồng cung ứng dịch vụ ngành hàng không, hàng hải cho tổ chức ở nước ngoài hoặc thông qua đại lý

+ Có chứng từ thanh toán dịch vụ qua ngân hàng của tổ chức ở nước ngoài hoặc thông qua đại lý.

+ Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan.

+ Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0%.

+ Dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.

Lưu ý: Một số trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0%

- Tái bảo hiểm ra nước ngoài, chuyển giao công nghệ, nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài

- Chuyển nhượng vốn, đầu tư chứng khoán, cung cấp tín dụng ra nước ngoài.

- Cung cấp dịch vụ bưu chính viễn thông chiều đi ra nước ngoài.

Như vậy những trường hợp trên sẽ được áp dụng thuế xuất thuế VAT 0% khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện nêu trên.