Mô tả từ vựng trường học bằng tiếng Nhật, một số mẫu câu và ví dụ minh hoạ về trường học bằng tiếng Nhật.
Mô tả từ vựng trường học bằng tiếng Nhật, một số mẫu câu và ví dụ minh hoạ về trường học bằng tiếng Nhật.
Tại Điều 6 Luật Giáo dục 2019 quy định về hệ thống giáo dục quốc dân như sau:
Theo đó, các cấp học phổ thông của các trường công lập và trường tư thục gồm có:
- Giáo dục mầm non gồm giáo dục nhà trẻ và giáo dục mẫu giáo;
- Giáo dục phổ thông gồm giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông;
- Giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác;
- Giáo dục đại học đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ và trình độ tiến sĩ.
If you see this message, please follow these instructions:
+ Chrome: Hold the Ctrl button and click the reload button in the address bar
+ Firefox: Hold Ctrl and press F5
+ Chrome: Hold Shift and click the reload button in the address bar
+ Safari: Hold the Command button and press the reload button in the address bar
click reload multiple times or access mazii via anonymous mode
Click reload multiple times or access mazii through anonymous mode
If it still doesn't work, press Reload data Mazii
Có thể định nghĩa thành lập doanh nghiệp bằng tiếng Anh như sau: The establishment of a company is understood as the process of preparing all legal issues and business conditions for the establishment of an economic organization. Business owners need to prepare relevant conditions such as name, head office address, machinery, equipment, etc.
Ngoài ra, có một số cụm từ liên quan đến thành lập công ty tiếng Anh là gì, Quý bạn đọc cũng nên tìm hiểu, đó là:
Trường công lập là trường học do nhà nước đầu tư kinh phí và cơ sở vật chất để duy trì hoạt động.
Trường công lập hoạt động theo sự chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các hoạt động của trường hoc, chế độ lương, thưởng của giáo viên, khen thưởng thi đua, kỷ luật của học sinh đều phụ thuộc và thực hiện theo quy định thông nhất do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Trường tư thục (trường dân lập, trường ngoài công lập) là trường học được thành lập và điều hành bởi cá nhân, tổ chức trong nước được cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập và tự đầu tư.
Trường tư thục do được cá nhân, tổ chức thành lập và hoạt động riêng theo cơ chế và chủ yếu được đóng góp dựa trên học phí của học sinh, sinh viên và các nhà đầu tư.
Tuy nhiên trường tư thục vẫn là một cơ sở giáo dục do đó cũng phải tuân thủ các vấn đề như chương trình học, đề án tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo
Trường công lập và trường tư thục là gì? So sánh trường công lập và trường tư thục? (Hình từ Internet)
Sau đay là bảng so sánh sự khác nhau giữa trường công lập và trường tư thục:
Cơ sở vật chất và trang thiết bị do Ngân sách Nhà nước đảm bảo.
Chất lượng cơ sở vật chất có thể chưa đồng đều.
Cơ sở vật chất và trang thiết bị do học sinh, sinh viên và các nhà đầu tư đóng góp.
Nhìn chung, cơ sở vật chất và trang thiết bị của các trường tư đều được đầu tư khang trang, hiện đại.
Nhiều đối tượng học sinh còn được hưởng chính sách miễn, giảm học phí
Chương trình đào tạo áp dụng chung theo chương trình do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
Có thể giảng dạy theo chương trình riêng, không bắt buộc phải áp dụng theo chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Chương trình học đa dạng, chú trọng nhiều về thực tiễn.
Nhiều trường còn liên kết với các trường quốc tế nhằm giúp cho học sinh, sinh viên được phát triển toàn diện và hội nhập với nền giáo dục quốc tế.
Các trường công lập ở cấp phổ thông có thể yêu cầu về hộ khẩu của học sinh.
Ngoài ra, học sinh phải thi tuyển, xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo với điểm chuẩn đầu vào thường là cao hơn so với trường tư thục
Tiêu chuẩn điểm thi đầu vào thường thấp hơn các trường công lập, có nhiều trường còn chỉ cần xét tuyển học bạ khi tuyển sinh đầu vào.
Chế độ lương, thưởng cho giáo viên
Áp dụng theo bảng lương viên chức Nhà nước
(Bảng hệ số lương viên chức hiện nay ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP)
Nội dung so sánh trên chỉ mang tính chất tham khảo
Ngoài việc giải thích thành lập công ty tiếng Anh là gì trên, một số thuật ngữ tiếng Anh liên quan như sau:
– Giấy chứng nhận thành lập công ty: Certificate of incorporation;
– Giấy phép kinh doanh: Business licenses;
– Điều lệ công ty: The company’s charter.
– Thủ tục đăng ký doanh nghiệp: Enterprise registration procedures;
– Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Issuance of the Certificate of Enterprise Registration;
– Danh sách thành viên / thành viên hợp danh của công ty trách nhiệm hữu hạn / công ty hợp danh; danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông nước ngoài của công ty cổ phần: List of members/partners of a limited liability company/partnership; list of founding shareholders and foreign shareholders of a joint stock company;
– Đăng ký điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Registering revisions to the Certificate of Enterprise Registration;
– Thông báo thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp: Notification of changes to enterprise registration information;
– Hồ sơ đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn: Application for registration of a limited liability company;
– Hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần: Application for registration of a joint stock company;
– Điều lệ công ty: The company’s charter;
– Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp: Publishing of enterprise registration information;
– Cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp: Provision of enterprise registration information;
– Tên doanh nghiệp: Names of enterprises;
– Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt: Enterprise’s name in foreign language and abbreviated name;
– Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh: Names of branches, representative offices and business locations;
– Trụ sở chính của doanh nghiệp: The enterprise’s headquarters;
– Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp: Branches, representative offices and business locations of an enterprise;
– Tài sản góp vốn: Contributed assets;
– Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn: Transfer of ownership of contributed assets;
– Công ty trách nhiệm hữu hạn: limited liability companies;
– Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên: Multi-member limited liability companies;
– Quyền của thành viên Hội đồng thành viên: Rights of members of the Board of Members;
– Nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên: Obligations of members of the Board of Members;
– Chuyển nhượng cổ phần: Transfer of stakes;
– Mua lại cổ phần: Repurchase of stakes;
– Hội đồng thành viên: The Board of Members;
– Chủ tịch Hội đồng thành viên: President of the Board of Members;
– Giám đốc / Tổng giám đốc: The Director/General Director;
– Biên bản họp Hội đồng thành viên: Minutes of meetings of the Board of Members;
– Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên: Resolutions and decisions of the Board of Members;
– Tăng, giảm vốn điều lệ: Increasing, decreasing charter capital;
Trên đây, chúng tôi đã đưa đến cho Quý bạn đọc những thông tin liên quan đến đề tài Thành lập công ty tiếng Anh là gì? Trường hợp Quý vị còn bất cứ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề này, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ, giải đáp thắc mắc.