Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm
Gợi ý: In our group, Lan likes watching animated films like Snow White and the Seven Dwarves or Cinderella. Hung likes watching sports programmes on TV. I like watching cartoons best.
(Dịch nghĩa: Trong nhóm của chúng tớ, Lan thích xem phim đồ họa như Bạch Tuyết và bảy chú lùn hay Lọ Lem. Hùng thích xem các chương trình thể thao trên TV. Tớ thích xem phim hoạt hình nhất.)
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 6 Unit 7 Getting Started. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 6 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các lớp luyện thi IELTS cho học sinh cấp 2 với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Giải tiếng Anh 6 Unit 7: Television:
Tác giả: Trương Nguyễn Khánh Linh
Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 6 Tập 2 - Global Success. NXB Giáo Dục Việt Nam.
1. fish and chips (Cá và khoai tây chiên)
1. People watch sports such as football there.
2. People go there for health check-ups.
3. Parents take their children there so that they can have fun.
4. Children learn to read and write there.
5. Visitors see objects from the past there.
Giải tiếng Anh 9 Unit 1: Local Community
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 9 Unit 1: Getting Started. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 9 Global Success.
Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 9 - Global Success. NXB Giáo Dục Việt Nam.
a religious monument (n phr) /ə rɪˈlɪdʒəs ˈmɒnjʊmənt/: một di tích tôn giáo
Example: The ancient town is home to a religious monument that has been an important site of pilgrimage for centuries.
a World Heritage Site (n phr) /ə wɜːld ˈherɪtɪdʒ saɪt/: Di sản Thế giới
Example: The ancient city of Machu Picchu in Peru is a World Heritage Site, recognized by UNESCO for its outstanding cultural and historical significance.
Communal House (n phr) /ˈkɒmjʊn.əl haʊs/: Nhà Rông
Example: The Communal House in the village serves as a gathering place for community events and ceremonies.
a national historic site (n phr) /ə ˌnæʃ.ən.əl hɪˈstɒr.ɪk saɪt/: Di tích lịch sử quốc gia
Example: The old fort on the hill has been designated as a national historic site, protected for its historical significance to the country.
magnificent (adj) /mæɡˈnɪf.ɪ.sənt/: vĩ đại, hùng vĩ
Example: The cathedral's architecture was truly magnificent, with its soaring spires and intricate stone carvings.
fantastic (adj) /fænˈtæs.tɪk/: tuyệt vời, kỳ diệu
Example: The view from the top of the mountain was absolutely fantastic, with panoramic vistas stretching out in every direction.
preserve our heritage (v phr) /prɪˈzɜːv aʊər ˈher.ɪ.tɪdʒ/: bảo tồn di sản của chúng ta
Example: It is important that we preserve our heritage by protecting historical landmarks and passing down cultural traditions to future generations.
preservation efforts (n phr) /ˌprez.əˈveɪ.ʃən ˈef.ɔːrts/: các nỗ lực bảo tồn
Example: The local government has launched extensive preservation efforts to restore the old town's crumbling buildings and revitalize the historic district.
1. Who decided to move our capital from Hoa Lu to Dai La (Thang Long) in 1010?
Đáp án: King Ly Thai To decided to move our capital from Hoa Lu to Dai La (Thang Long) in 1010.
Dịch nghĩa: Vua Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư về Đại La (Thăng Long) vào năm 1010.
2. When did Columbus discover the Americas?
Đáp án: Columbus discovered the Americas in 1492.
Dịch nghĩa: Columbus khám phá châu Mỹ năm 1492.
3. When was the United States founded?
Đáp án: The United States was founded in 1776.
Dịch nghĩa: Hoa Kỳ được thành lập vào năm 1776.
4. When did Nguyen Ai Quoc first go abroad?
Đáp án: Nguyen Ai Quoc first went abroad in 1911.
Dịch nghĩa: Nguyễn Ái Quốc ra nước ngoài lần đầu tiên vào năm 1911.
5. What happened in world history in 1914?
Đáp án: World War broke out in 1914.
Dịch nghĩa: Chiến tranh thế giới nổ ra năm 1914.
6. Who was the last king of Viet Nam?
Đáp án: King Bao Dai was the last king of Viet Nam.
Dịch nghĩa: Vua Bảo Đại là vị vua cuối cùng của Việt Nam.
Giải tiếng Anh 9 Unit 4: Remembering the past
Trên đây, tác giả đã cung cấp lời giải và giải thích chi tiết cho các bài tập trong tiết học Getting Started thuộc Unit 4: Remembering the past - Chương trình sách Tiếng Anh Global Success Lớp 9. Mong rằng, người đọc tham khảo và vận dụng tốt vào trong quá trình học tập.
Ngoài ra, học sinh có thể tham khảo các khóa học IELTS Junior được thiết kế bởi ZIM Academy nhằm giúp học sinh THCS làm quen và dễ dàng chinh phục bài thi IELTS một cách hiệu quả.
Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 9 - Global Success. NXB Giáo Dục Việt Nam.
E.g: I love watching Tom and Jerry.
2. Music talent show (n) /ˈmjuːzɪk ˈtælənt ʃəʊ/: chương trình tài năng âm nhạc.
E.g: My mother loves music talent shows.
3. Programme (n) /ˈprəʊɡræm/: chương trình.
E.g: What’s your favourite programme?
4. Animated films (n) /ˈænɪmeɪtɪd fɪlmz/: phim đồ họa.
E.g: My younger sister loves watching animated films.
5. Prefer (v) /priˈfɜː/: thích hơn.
6. Character (n) /ˈkærɪktə/: nhân vật.
E.g: Snow White is my favourite character.
7. Educational programmes (n) /ˌɛʤʊˈkeɪʃᵊnᵊl ˈprəʊɡræmz/: chương trình giáo dục.
E.g: Educational programmes are good for children.
Đáp án: e. the buildings, equipment, and services provided for a particular purpose
Giải thích: Câu định nghĩa là “các tòa nhà, thiết bị và dịch vụ được cung cấp cho một mục đích cụ thể” khớp với “facilities” (cơ sở vật chất)
Đáp án: a. the people living in a particular area; the place where people live
Giải thích: Câu định nghĩa là “những người sống trong một khu vực cụ thể; nơi mọi người sống” khớp với “community” (cộng đồng)
Đáp án: b. to make somebody remember or think about somebody or something
Giải thích: Câu định nghĩa là “làm cho ai đó nhớ hoặc nghĩ về ai đó hoặc cái gì đó” khớp với “remind sb of” (nhắc nhở ai đó về)
1. They don't live in the city centre but in a _______ of Ha Noi.
Dịch nghĩa: Họ không sống ở trung tâm thành phố mà ở ngoại ô Hà Nội.
Giải thích: Do trước ô trống là một mạo từ “a” nên ô trống cần điền một danh từ/ cụm danh từ. Câu có nghĩa là “Họ không sống ở (don't live in) trung tâm thành phố (the city centre) mà ở một khu vực của Hà Nội (of Ha Noi)”. Dựa vào ngữ nghĩa của câu, có thể đoán rằng vị trí ô trống cần điền một danh từ chỉ khu vực sống, có các tính chất khác với khu vực trung tâm thành phố. Vậy đáp án là suburb (ngoại thành) để thể hiện rằng họ không sống ở trung tâm thành phố mà ở ngoại thành Hà Nội.
2. I love our new neighbourhood because we _______ the people here.
Dịch nghĩa: Tôi yêu khu phố mới của chúng tôi vì chúng tôi có mối quan hệ tốt với mọi người ở đây.
Giải thích: Mệnh đề “becaus we….. here” đang thiếu một động từ chính, do vậy sau “we” (chủ ngữ) cần điền một động từ. Câu đề cập đến việc yêu khu phố mới của chúng tôi (love our new neighbourhood) và những người dân sống ở đó (”people here”). Vị trí ô trống cần điền một động từ mô tả mối quan hệ với hàng xóm. Vậy đáp án là get on with (có mối quan hệ tốt với ai) để thể hiện rằng tôi yêu khu phố mới của chúng tôi vì chúng tôi có mối quan hệ tốt với hàng xóm
3. There are enough sports _______ for people of all ages in our local park.
Dịch nghĩa: Có đủ cơ sở thể thao cho mọi lứa tuổi tại công viên địa phương của chúng tôi.
Giải thích: Vị trí ô trống cần điền một danh từ để cùng với “sports” tạo thành một cụm danh từ. Câu đề cập đến thể thao (sports), mọi người ở mọi lứa tuổi (people of all ages), công viên địa phương (in our local park). Vị trí ô trống cần điền một động từ mô tả một vật liên quan đến thể thao. Vậy đáp án là facilities (cơ sở vật chất) để thể hiện ý nghĩa có đủ cơ sở thể thao cho mọi người ở mọi lứa tuổi trong công viên địa phương
4. Souvenirs _______ people _______ a place, an occasion, or a holiday.
Dịch nghĩa: Quà lưu niệm gợi nhắc mọi người về một địa điểm, một dịp hoặc một ngày lễ.
Giải thích: Câu trên đang thiếu một động từ chính cho chủ ngữ “souvenirs”. Câu đề cập đến quà lưu niệm (souvenirs), con người (people) một địa điểm (a place), một dịp (an occasion) hoặc một kỳ nghỉ (a holiday)”. Vị trí ô trống cần điền một động từ thể hiện sự tác động của quà lưu niệm lên mọi người. Vậy đáp án là remind … of (gợi nhắc ai đó về cái gì) để thể hiện ý nghĩa quà lưu niệm nhắc nhở mọi người về một địa điểm, một dịp hoặc một kỳ nghỉ.
5. The local _______ encourages us to protect the environment and keep our neighborhood clean.
Dịch nghĩa: Cộng đồng địa phương khuyến khích chúng tôi bảo vệ môi trường và giữ gìn khu phố sạch sẽ.
Giải thích: Câu trên cần một danh từ chính đứng sau tính từ bổ nghĩa “local”, và làm chủ ngữ chính cho câu. Câu nhắc đến việc khuyến khích (encourages) bảo vệ môi trường (protect the environment) và giữ cho khu phố sạch sẽ (keep our neighborhood clean)”. Vị trí ô trống cần điền một danh từ mô tả một vật/ người liên quan đến địa phương. Vậy đáp án là community (cộng đồng) để thể hiện ý nghĩa cộng đồng địa phương khuyến khích chúng ta bảo vệ môi trường và giữ cho khu phố của chúng ta sạch sẽ.